Biểu tượng bông tuyết ❄ ❅ (Sao chép và dán mã thay thế thời tiết)
Phím tắt mã thay thế bông tuyết là phím tắt được sử dụng để chèn các biểu tượng bông tuyết vào văn bản. Người sử dụng Mã thay thế biểu tượng cảm xúc bông tuyết để thêm cảm giác mùa đông hoặc lễ hội vào tin nhắn văn bản hoặc bài đăng trực tuyến. Vì vậy, mã alt bông tuyết là gì?
Sau đây là chín biểu tượng bông tuyết và mã thay thế tương ứng cho bông tuyết: ❃ (10051), ❄ (10052), ❅ (10053), ❆ (10054), ❇ (10055), ❈ (10056), ❉ (10057), ❊ (10058) và ❋ (10059). Để sử dụng các mã này, nhấn và giữ phím Alt trong khi nhập các số được chỉ định trên bàn phím số. Khi bạn nhả phím Alt, biểu tượng bông tuyết sẽ xuất hiện.
Bảng mã bông tuyết Alt, mã HTML, mã dec và mã hex
Dưới đây là bảng hoàn chỉnh về mã alt bông tuyết, mã HTML, mã dec và mã hex. Bạn có thể sao chép và dán biểu tượng cảm xúc bông tuyết vào văn bản, tài liệu từ, trang web, email, excel, v.v. Ngoài ra, để chèn biểu tượng bông tuyết vào tài liệu, hãy giữ phím 'Alt', nhập mã Alt và thả phím 'Alt'.
Mã | Mã thay thế | Mã HTML | Mã Hex | Mô tả |
---|---|---|---|---|
❉ | 10057 | ❉ | ❉ | Dấu hoa thị chong chóng |
❊ | 10058 | ❊ | ❊ | Snowflake |
❆ | 10054 | ❆ | ❆ | bông tuyết trifoliate |
❋ | 10059 | ❋ | ❋ | Chevron bông tuyết |
❈ | 10056 | ❈ | ❈ | Tia sáng |
❃ | 10051 | ❃ | ❃ | Nặng lấp lánh |
❄ | 10052 | ❄ | ❄ | Dấu hoa thị Balo-Speaked |
❇ | 10055 | ❇ | ❇ | Dấu hoa thị cánh quạt |
❅ | 10053 | ❅ | ❅ | Dấu hoa thị cánh quạt hạng nặng |
Ví dụ: để chèn biểu tượng biểu tượng cảm xúc bông tuyết 10052 từ danh sách bên trên, hãy giữ phím alt, nhập số mã alt 10052 và nhả phím Alt. Biểu tượng ❄ sau đó sẽ xuất hiện.
Cách sao chép và dán biểu tượng bông tuyết ❅ ❆
Để sao chép và dán biểu tượng bông tuyết từ bảng ký tự của chúng tôi, hãy tô sáng bông tuyết bạn muốn sao chép. Tiếp theo, sử dụng chuột hoặc bàn di chuột, nhấp chuột phải và chọn 'Sao chép'. Cuối cùng, nhấp chuột phải vào nơi bạn muốn chèn bông tuyết và chọn 'Dán'.
Ngoài ra, bạn có thể tô sáng bông tuyết và nhấn và giữ phím Ctrl và C trên bàn phím để sao chép bông tuyết vào khay nhớ tạm. Để dán biểu tượng vào tài liệu, hãy nhấn và giữ phím Ctrl và V trên bàn phím của bạn.
Làm cách nào để tạo biểu tượng bông tuyết bằng bàn phím? (Phím Alt trên PC Windows, Phím tùy chọn trên Mac)
Bạn có muốn tìm hiểu cách chèn biểu tượng mã thay thế bông tuyết bằng bàn phím của mình không? Để tạo biểu tượng bông tuyết trên bàn phím, hãy giữ phím Alt và nhập số tương ứng cho bông tuyết.
Trên PC Windows, nhấn phím Alt và nhập “10052” bằng bàn phím số để tạo biểu tượng bông tuyết. Trên máy Mac, nhấn phím Tùy chọn trong khi nhập mã cho biểu tượng bông tuyết.
Nếu không có tùy chọn nào hoạt động, hãy kiểm tra cài đặt bàn phím của bạn hoặc tham khảo tài liệu dành cho hệ điều hành của bạn để tìm tổ hợp phím chính xác để tạo biểu tượng bông tuyết. Ngoài ra, bạn có thể sao chép và dán biểu tượng bông tuyết từ trang web của chúng tôi hoặc từ một tài liệu đã chứa nó.
Cách gõ ký hiệu bông tuyết trong Word
Để chèn biểu tượng bông tuyết vào tài liệu Word, hãy giữ phím 'Alt' và nhập một trong các mã số thay thế sau: 10051, 10052, 10053, 10054, 10055, 10056, 10057, 10057, 10059. Sau đó, nhả nút ' Alt' và biểu tượng bông tuyết sẽ xuất hiện trong tài liệu Word của bạn.
Sao chép và dán biểu tượng người tuyết
Có thể nhanh chóng sao chép và dán biểu tượng người tuyết (☃ hoặc ⛄) bằng cách sử dụng một trong các mã ngắn của chúng tôi được hiển thị trong bảng bên dưới. Đánh dấu ký tự cần sao chép, nhấp chuột phải và chọn 'Sao chép', nhấp chuột phải lần nữa và nhấp 'Dán' để chèn ký tự đó vào tài liệu.
Kiểu | Mã ngắn |
---|---|
Unicode | U + 2603 |
Mã thay thế | 9731 |
Mã HTML | ☃ |
Mã HEX | ☃ |
Mã CSS | \ 2603 |
Ngoài ra, bạn có thể sao chép và dán biểu tượng người tuyết hiển thị ở trên bằng cách đánh dấu biểu tượng đó, nhấn Ctrl+C (hoặc Cmd+C trên máy Mac) để sao chép biểu tượng, sau đó nhấn Ctrl+V (hoặc Cmd+V trên máy Mac) để dán biểu tượng.
❄ biểu tượng cảm xúc có nghĩa là gì?
Biểu tượng cảm xúc bông tuyết ❄ có thể truyền đạt nhiều cảm xúc và cảm giác khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nó được sử dụng. Mặc dù nó thường được sử dụng trong các chủ đề liên quan đến tuyết, mùa đông và lạnh, nhưng nó cũng có thể được sử dụng khi tán tỉnh ai đó hoặc thể hiện sự xúc phạm.
Ví dụ: khi được sử dụng trong các cuộc hội thoại liên quan đến mùa đông và tuyết, nó có thể biểu thị trời lạnh bên ngoài hoặc bạn hạnh phúc biết bao khi có tuyết rơi. Khi được sử dụng trong ngữ cảnh tán tỉnh, bạn đang yêu cầu người nhận “cho bạn một cơ hội”. Khi được sử dụng như một sự xúc phạm, đó là trong bối cảnh người nhận quá nhạy cảm. Bất kể bối cảnh nào, biểu tượng cảm xúc bông tuyết là một biểu tượng linh hoạt mà bạn có thể sử dụng để thể hiện nhiều cảm xúc khác nhau.
Mã Alt có giống mã Unicode không?
Không, mã Alt và mã Unicode không giống nhau. Mã Unicode là một dãy số đại diện cho một ký tự cụ thể. Ngược lại, mã Alt là một phương pháp để chèn các ký tự đó vào tài liệu bằng bàn phím.
Tại sao mã Alt của tôi lại khác?
Các mã Alt cụ thể có sẵn cho bạn có thể thay đổi tùy theo loại bàn phím và hệ điều hành bạn đang sử dụng. Ví dụ: mã Alt cho ký hiệu đô la ($) là Alt + 36 trên bàn phím Windows nhưng Option + 0024 trên bàn phím Mac.
Vì những lý do đã đề cập ở trên, nếu bạn sử dụng bàn phím hoặc hệ điều hành khác với bàn phím hoặc hệ điều hành mà bạn đã quen sử dụng, các mã Alt mà bạn quen thuộc có thể không hoạt động như mong đợi. Trong trường hợp này, bạn có thể tìm danh sách mã Alt cho một bàn phím và hệ điều hành cụ thể bằng cách thực hiện tìm kiếm trực tuyến nhanh.
Những gì Wingding là một bông tuyết?
Các ký tự Wingding là các ký hiệu là một phần của phông chữ Wingding, một kiểu chữ mà Microsoft đã tạo ra vào năm 1990. Bộ ký tự có cánh, tiền thân ban đầu của mã Alt, bị hạn chế và chỉ bao gồm một biểu tượng bông tuyết. Tên PS cho bông tuyết Wingding là "bông tuyết", với ký hiệu Thập phân là 84 và ký hiệu Thập lục phân là 0x54.
Biểu tượng bông tuyết có ý nghĩa gì trong ô tô của tôi?
Biểu tượng bông tuyết trong ô tô của bạn sẽ cảnh báo bạn về điều kiện đường xá đóng băng khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống dưới 39.2° F (4° C).
Cách gạch chân văn bản bằng bàn phím với mã phím Alt
Văn bản gạch chân Lối tắt mã phím Alt cho phép bạn dễ dàng điều hướng các menu bằng bàn phím. Để bật phím tắt kiểm tra gạch dưới trong Windows, hãy làm theo các bước sau:
- Mở Cài đặt
- Chọn Dễ dàng truy cập
- Chọn Bàn phím
- Bật Gạch dưới khóa truy cập nếu có trong Thay đổi cách hoạt động của phím tắt thiết lập.
Khi bạn đã bật tính năng gạch chân văn bản, hãy mở 'Bắt đầu' và chọn ứng dụng bạn muốn mở. Sau đó nhấn phím Alt + chữ cái bạn quan tâm trong menu thả xuống mà bạn muốn chọn.